One Kiss (bài hát) – Wikipedia tiếng Việt

您所在的位置:网站首页 pokerfaceremix One Kiss (bài hát) – Wikipedia tiếng Việt

One Kiss (bài hát) – Wikipedia tiếng Việt

2023-03-21 23:14| 来源: 网络整理| 查看: 265

Đĩa đơn năm 2018 của Calvin Harris và Dua Lipa Bài này viết về bài hát của Calvin Harris và Dua Lipa. Đối với những định nghĩa khác, xem One Kiss. "One Kiss"Đĩa đơn của Calvin Harris và Dua LipaPhát hành6 tháng 4 năm 2018 (2018-04-06)Định dạngTải kĩ thuật sốstreaming12"Thu âm2018Thể loạiHouseeurodancedance-popThời lượng3:35Hãng đĩaColumbiaSonySáng tácAdam WilesDua LipaJessie ReyezSản xuấtCalvin HarrisThứ tự đĩa đơn của Calvin Harris "Nuh Ready Nuh Ready"(2018) "One Kiss" (2018) "Promises"(2018) Thứ tự đĩa đơn của Dua Lipa "IDGAF"(2018) "One Kiss" (2018) "Electricity"(2018) Video âm nhạc "One Kiss" trên YouTube

"One Kiss" là một bài hát của nhà sản xuất thu âm người Scotland Calvin Harris và nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Dua Lipa, được phát hành như là một đĩa đơn vào ngày 6 tháng 4 năm 2018 bởi Columbia Records và Sony Music. Bài hát sau đó còn xuất hiện trong ấn phẩm Complete Edition từ album phòng thu đầu tay mang chính tên của Lipa (2018). Nó được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với Jessie Reyez, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Harris. "One Kiss" là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố âm nhạc như deep house, diva house, eurodance, funky house, tropical house và dance-pop. Được lấy cảm hứng từ những tác phẩm mang phong cách của nhạc house thập niên 1990, bài hát đề cập đến cảm giác của một người phụ nữ trước sức mạnh từ nụ hôn của một người đàn ông trên sàn nhảy. Quá trình hợp tác giữa Harris và Lipa được bắt đầu sau khi anh cảm thấy ấn tượng với đĩa đơn năm 2015 của nữ ca sĩ "Be the One", và cô đã đồng ý thể hiện bài hát sau khi thích thú với giai điệu hấp dẫn của nó.

Sau khi phát hành, "One Kiss" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao tính bắt tai, thích hợp với những câu lạc bộ, ảnh hưởng từ âm nhạc thập niên 1990 và quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Brit năm 2019 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và một đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2019 cho Top Bài hát Dance/Electronic. "One Kiss" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Đức, Ireland, Hà Lan, Ba Lan và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết nhiều quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 26 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ 14 của Harris và thứ hai của Lipa tại đây.

Video ca nhạc cho "One Kiss" được đạo diễn bởi Emil Nava, trong đó bao gồm những cảnh Lipa hát và nhảy múa với những vũ công trước một số phông nền sáng kết hợp với những hình ảnh liên quan đến mùa hè. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Brit năm 2019 ở hạng mục Video của năm và tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2018 ở hạng mục Video Dance xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Graham Norton Show, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2018, giải Grammy lần thứ 61 và giải Brit năm 2019, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "One Kiss" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Rudimental, Pale Waves, Samantha Harvey, Suzan & Freek và Davina Michelle. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn] Tải kĩ thuật số[1] "One Kiss" – 3:34 Tải kĩ thuật số – Jauz phối lại[2] "One Kiss" (Jauz phối lại) – 4:12 Tải kĩ thuật số – Jauz phối lại mở rộng[3] "One Kiss" (Jauz phối lại mở rộng) – 5:00 Tải kĩ thuật số – Zhu phối lại[4] "One Kiss" (Zhu phối lại) – 4:00 Tải kĩ thuật số – Oliver Heldens phối lại[5] "One Kiss" (Oliver Heldens phối lại) – 4:41 Tải kĩ thuật số – Oliver Heldens phối lại mở rộng[6] "One Kiss" (Oliver Heldens phối lại mở rộng) – 5:27 Tải kĩ thuật số – R3hab phối lại[7] "One Kiss" (R3hab phối lại) – 3:10 Tải kĩ thuật số – R3hab phối lại mở rộng[8] "One Kiss" (R3hab phối lại mở rộng) – 4:20

Tải kĩ thuật số – Valentino Khan phối lại[9] "One Kiss" (Valentino Khan phối lại) – 4:11 Tải kĩ thuật số – Valentino Khan phối lại mở rộng[10] "One Kiss" (Valentino Khan phối lại mở rộng) – 4:55 Tải kĩ thuật số – EP phối lại[11] "One Kiss" (R3hab phối lại mở rộng) – 4:20 "One Kiss" (Jauz phối lại mở rộng) – 4:59 "One Kiss" (Oliver Heldens phối lại mở rộng) – 5:27 "One Kiss" (Valentino Khan phối lại mở rộng) – 4:55 "One Kiss" (Patrick Topping phối lại mở rộng) – 6:12 "One Kiss" (Zhu phối lại) – 4:00 "One Kiss" (King Britt phối lại) – 6:04 "One Kiss" (phối mở rộng) – 4:42 Đĩa 12"[12] "One Kiss" – 3:34 "One Kiss" (phối mở rộng) – 4:42

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn] Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn] Bảng xếp hạng (2018-19) Vị trícao nhất Argentina (Argentina Hot 100)[13] 54 Úc (ARIA)[14] 3 Áo (Ö3 Austria Top 40)[15] 1 Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[16] 1 Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[17] 1 Bolivia (Monitor Latino)[18] 2 Brazil (Crowley Charts)[19] 80 Canada (Canadian Hot 100)[20] 6 Canada AC (Billboard)[21] 34 Canada CHR/Top 40 (Billboard)[22] 5 Colombia (Monitor Latino)[23] 20 Costa Rica (Monitor Latino)[24] 13 CIS (Tophit)[25] 1 Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[26] 6 Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[27] 1 Đan Mạch (Tracklisten)[28] 2 Ecuador (National-Report)[29] 1 El Salvador (Monitor Latino)[30] 3 Châu Âu Nhạc số (Billboard)[31] 1 Phần Lan (Suomen virallinen lista)[32] 3 Pháp (SNEP)[33] 2 Đức (Official German Charts)[34] 1 Hy Lạp (IFPI Greece)[35] 1 Hungary (Dance Top 40)[36] 1 Hungary (Rádiós Top 40)[37] 1 Hungary (Single Top 40)[38] 1 Hungary (Stream Top 40)[39] 1 Ireland (IRMA)[40] 1 Israel (Media Forest)[41] 1 Ý (FIMI)[42] 8 Nhật Bản (Japan Hot 100)[43] 44 Luxembourg Nhạc số (Billboard)[44] 1 Mexico (Monitor Latino)[45] 2 Hà Lan (Dutch Top 40)[46] 1 Hà Lan (Single Top 100)[47] 1 New Zealand (Recorded Music NZ)[48] 6 Na Uy (VG-lista)[49] 5 Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[50] 1 Bồ Đào Nha (AFP)[51] 1 Rumani (Airplay 100)[52] 3 Nga Airplay (Tophit)[53] 1 Scotland (Official Charts Company)[54] 1 Slovakia (Rádio Top 100)[55] 6 Slovakia (Singles Digitál Top 100)[56] 1 Slovenia (SloTop50)[57] 1 Hàn Quốc (Gaon International Singles)[58] 56 Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[59] 13 Thụy Điển (Sverigetopplistan)[60] 4 Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[61] 2 Anh Quốc (Official Charts Company)[62] 1 Hoa Kỳ Billboard Hot 100[63] 26 Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[64] 29 Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[65] 1 Hoa Kỳ Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[66] 2 Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[67] 9 Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[68] 32 Venezuela (National-Report)[69] 22

Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn] Bảng xếp hạng (2018) Vị trí Argentina (Monitor Latino)[70] 34 Australia (ARIA)[71] 20 Australia Dance (ARIA)[72] 2 Austria (Ö3 Austria Top 40)[73] 8 Belgium (Ultratop 50 Flanders)[74] 1 Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[75] 2 Bolivia (Monitor Latino)[76] 33 Bulgaria (PROPHON)[77] 8 Canada (Canadian Hot 100)[78] 19 CIS (Tophit)[79] 5 Colombia (Monitor Latino)[80] 56 Costa Rica (Monitor Latino)[81] 25 Denmark (Tracklisten)[82] 9 Ecuador (Monitor Latino)[83] 39 El Salvador (Monitor Latino)[84] 12 Estonia (IFPI)[85] 7 Germany (Official German Charts)[86] 4 Guatemala (Monitor Latino)[87] 82 Honduras (Monitor Latino)[88] 34 Hungary (Dance Top 40)[89] 10 Hungary (Rádiós Top 40)[90] 6 Hungary (Single Top 40)[91] 12 Hungary (Stream Top 40)[92] 6 Ireland (IRMA)[93] 2 Israel (Galgalatz)[94] 9 Italy (FIMI)[95] 19 Mexico (Monitor Latino)[96] 11 Netherlands (Dutch Top 40)[97] 1 Netherlands (Single Top 100)[98] 1 New Zealand (Recorded Music NZ)[99] 39 Nicaragua (Monitor Latino)[100] 58 Panama (Monitor Latino)[101] 56 Paraguay (Monitor Latino)[102] 16 Peru (Monitor Latino)[103] 98 Poland (ZPAV)[104] 10 Romania (Airplay 100)[105] 16 Russia (Tophit)[106] 5 Slovenia (SloTop50)[107] 10 Spain (PROMUSICAE)[108] 23 Sweden (Sverigetopplistan)[109] 16 Switzerland (Schweizer Hitparade)[110] 9 Ukraine Airplay (Tophit)[111] 200 UK Singles (Official Charts Company)[112] 1 US Billboard Hot 100[113] 68 US Hot Dance Club Songs (Billboard)[114] 1 US Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[115] 4 US Pop Songs (Billboard)[116] 33 Bảng xếp hạng (2019) Vị trí Australia Dance (ARIA)[117] 19 UK Singles (Official Charts Company)[118] 70 US Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[119] 26 Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn] Bảng xếp hạng (2010–2019) Vị trí Netherlands (Dutch Top 40)[120] 19 Netherlands (Single Top 100)[121] 26 UK Singles (Official Charts Company)[122] 38 US Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[123] 29

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn] Quốc gia Chứng nhận Doanh số Úc (ARIA)[124] 5× Bạch kim 350.000 Áo (IFPI Austria)[125] Bạch kim 30.000 Bỉ (BEA)[126] 2× Bạch kim 80.000 Canada (Music Canada)[127] 3× Bạch kim 240.000 Đan Mạch (IFPI Danmark)[128] 2× Bạch kim 180.000 Pháp (SNEP)[129] Kim cương 333.333 Đức (BVMI)[130] Bạch kim 300.000 Ý (FIMI)[131] 2× Bạch kim 100.000 México (AMPROFON)[132] Kim cương+Vàng 330.000 New Zealand (RMNZ)[133] Bạch kim 30.000 Ba Lan (ZPAV)[134] Kim cương 100.000 Bồ Đào Nha (AFP)[135] Vàng 5.000 Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[136] 2× Bạch kim 80.000 Thụy Sĩ (IFPI)[137] 2× Bạch kim 40.000 Anh (BPI)[138] 3× Bạch kim 1.800.000 Hoa Kỳ (RIAA)[139] 2× Bạch kim 2.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới Billboard Hot 100 cuối năm 2018 Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] ^ “One Kiss – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (Jauz Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (Jauz Extended Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018. ^ “One Kiss (ZHU Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018. ^ “One Kiss (Oliver Heldens Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (Oliver Heldens Extended Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (R3HAB Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (R3HAB Extended Remix) by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (Valentino Khan Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (Valentino Khan Extended Remix) – Single by Calvin Harris, Dua Lipa on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018. ^ “One Kiss (Remixes) by Calvin Harris, Dua Lipa on iTunes”. iTunes Store. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018. ^ “ONE KISS – 12”. Calvin Harris Official Store. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018. ^ “Argentina Hot 100 – Semana del 3 de Noviembre de 2018”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018. ^ "Australian-charts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". ARIA Top 50 Singles. Truy cập 2 tháng 6 năm 2018. ^ "Austriancharts.at – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 27 tháng 4 năm 2018. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 6 năm 2018. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019. ^ “Ranking: 04/06/2018 - 08/06/2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019. ^ "Calvin Harris Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập 31 tháng 7 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada AC)". Billboard. Truy cập 12 tháng 7 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard. Truy cập 12 tháng 7 năm 2018. ^ “Colombia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019. ^ “Costa Rica General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018. ^ Calvin Harris & Dua Lipa — One Kiss. Tophit. Truy cập 21 tháng 11 năm 2018. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 201838 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 24 tháng 9 năm 2018. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 201818 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018. ^ "Danishcharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". Tracklisten. Truy cập 2 tháng 5 năm 2018. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018. ^ “El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018. ^ “Billboard – Euro Digital Topplista”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018. ^ "Dua Lipa, Calvin Harris: One Kiss" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 29 tháng 4 năm 2018. ^ "Lescharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 9 tháng 7 năm 2018. ^ "Offiziellecharts.de – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". GfK Entertainment Charts. Truy cập 27 tháng 4 năm 2018. ^ “Greece Official IFPI Charts Digital Singles Chart: Feb 5, 2018”. IFPI Charts. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 23 tháng 8 năm 2018. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 16 tháng 6 năm 2018. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 26 tháng 5 năm 2018. ^ "The Irish Charts – Search Results – One Kiss". Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Year 2018, Week 17”. Media Forest Israel. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018. ^ "Italiancharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". Top Digital Download. Truy cập 16 tháng 6 năm 2018. ^ "Dua Lipa Chart History (Japan Hot 100)". Billboard. Truy cập 23 tháng 4 năm 2018. ^ “Luxembourg Digital Song Sales – May 18, 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018. ^ “Top 20 Mexico” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018. ^ "Nederlandse Top 40 – week 17, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 28 tháng 4 năm 2018. ^ "Dutchcharts.nl – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 11 tháng 5 năm 2018. ^ "Charts.nz – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". Top 40 Singles. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018. ^ "Norwegiancharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". VG-lista. Truy cập 2 tháng 6 năm 2018. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video". Polish Airplay Top 100. Truy cập 25 tháng 6 năm 2018. ^ "Portuguesecharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". AFP Top 100 Singles. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018. ^ “Airplay 100 – 12 august 2018” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018. ^ "July 2018/all/all Russia Airplay Chart for 23 July 2018." Tophit. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 14 tháng 4 năm 2018. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201835 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn SINGLES DIGITAL - TOP 100, chọn 201819 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 14 tháng 5 năm 2018. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2018.06.03 – 2018.06.09”. Gaon Chart. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018. ^ "Spanishcharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss" Canciones Top 50. Truy cập 7 tháng 6 năm 2018. ^ "Swedishcharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". Singles Top 100. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018. ^ "Swisscharts.com – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss". Swiss Singles Chart. Truy cập 11 tháng 6 năm 2018. ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 4 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập 24 tháng 7 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập 17 tháng 7 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Dance Club Songs)". Billboard. Truy cập 25 tháng 5 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard. Truy cập 17 tháng 4 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập 24 tháng 7 năm 2018. ^ "Calvin Harris Chart History (Rhythmic)". Billboard. Truy cập 19 tháng 6 năm 2018. ^ “Top 100 Venezuela” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2018 – Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019. ^ “ARIA Top 100 Dance Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Singles”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018. ^ “Rapports Annuels 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018. ^ “Top 100 Anual Bolivia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “PROPHON Annual Report: 2018” (PDF) (bằng tiếng Bulgari). PROPHON.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018. ^ “CIS Top Radio & YouTube Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. ^ “Top 100 Anual Colombia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019. ^ “Top 100 Anual Ecuator”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Anual 2018 El Salvador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018. ^ “EESTI TIPP-100 MUUSIKAS Neid artiste ja lugusid kuulati möödunud aastal Eestis kõige rohkem”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018. ^ “Top 100 Anual Guatemala”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Anual Honduras”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Dance Top 100 - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019. ^ “Stream Top 100 - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019. ^ “2018 International Singles Chart of Galgalatz and Walla”. Walla. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. ^ “Classifiche Annuali Top of the Music FIMI/GfK 2018: Protagonista La Musica Italiana” (Download the attachment and open the singles file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. ^ “Top 100 Anual Mexico”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018. ^ “Top 100 Anual Nicaragua”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Anual Panama”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Top 100 Anual Peru”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “Najlepiej sprzedające się płyty i najpopularniejsze utwory w radiach – podsumowanie 2018 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019. ^ “Airplay 100 – Topul Anului 2018” [Year-end chart 2018] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018. ^ “Russia Top City & Country Radio Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. ^ “SloTop50 – Slovenian official Year-End singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019. ^ “Top 100 Canciones + Streaming Anual 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. ^ “Ukrainian Top Year-End Radio Hits (2018)”. Tophit. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018. ^ “Hot Dance Club Songs – Year-End 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018. ^ “ARIA Top 100 Dance Singles 2019”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020. ^ “Hot Dance/Electronic Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 10's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2010-2019” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020. ^ Copsey, Rob (11 tháng 12 năm 2019). “The UK's Official Top 100 biggest songs of the decade”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019. ^ “Decade-End Charts: Hot Dance/Electronic Songs (2013-ON)”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019. ^ “ARIA Chart Watch #504”. auspOp. 22 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018. ^ “Austrian single certifications – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Calvin Harris & Dua Lipa vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập One Kiss vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm) ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2018”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. ^ “Canada single certifications – Dua Lipa ft Calvin Harris – One Kiss”. Music Canada. ^ “Denmark single certifications – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss”. IFPI Đan Mạch. ^ “France single certifications – Calvin Harris – One Kiss” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Calvin Harris & Dua Lipa; 'One Kiss')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. ^ “Italy single certifications – Calvin Harris – One Kiss” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Chọn "2018" trong bảng chọn "Anno". Nhập "One Kiss" vào ô "Filtra". Chọn "Singoli online" dưới phần "Sezione". ^ “Certificaciones – Calvin Harris” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ^ “New Zealand single certifications – Calvin Harris and Dua Lipa – One Kiss”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018. ^ “Poland single certifications – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. ^ “Portuguesecharts.com - Singles Top 100 (07/2018)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) ^ “Spanish single certifications – Calvin Harris feat Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Tây Ban Nha). promusicae.es. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Calvin Harris & Dua Lipa; 'One Kiss')”. IFPI Switzerland. Hung Medien. ^ “Britain single certifications – Calvin Harris & Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập One Kiss vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter ^ “American single certifications – Calvin Harris, Dua Lipa – One Kiss” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] xtsCalvin Harris Danh sách đĩa nhạc Giải thưởng và đề cử Album phòng thu I Created Disco Ready for the Weekend 18 Months Motion Funk Wav Bounces Vol. 1 Đĩa mở rộng Normani x Calvin Harris I Created Disco (2007) "Acceptable in the 80s" "The Girls" "Merrymaking at My Place" Ready for the Weekend (2009) "I'm Not Alone" "Ready for the Weekend" "Flashback" "You Used to Hold Me" 18 Months (2012) "Bounce" "Feel So Close" "Let's Go" "We'll Be Coming Back" "Sweet Nothing" "Iron" "Drinking from the Bottle" "I Need Your Love" "Thinking About You" Motion (2014) "Under Control" "Summer" "Blame" "Slow Acid" "Outside" "Together" "Open Wide" "Pray to God" Funk Wav Bounces Vol. 1 (2017) "Slide" "Heatstroke" "Rollin" "Feels" "Faking It" Đĩa đơn hợp tác "Dance wiv Me" "We Found Love" (video ca nhạc) "Off the Record" Phối lại "Spectrum (Say My Name)" "Eat, Sleep, Rave, Repeat" "The Weekend (Funk Wav Remix)" Bài hát khác "Stillness in Time" "How Deep Is Your Love" "This Is What You Came For" "Hype" "My Way" "Nuh Ready Nuh Ready" "One Kiss" "Promises" "I Found You" "Giant" Sách Thể loại xtsDua Lipa Danh sách đĩa nhạc Giải thưởng và đề cử Bài hát Album phòng thu Dua Lipa Future Nostalgia Album phối lại Club Future Nostalgia Đĩa đơn "New Love" "Be the One" "Last Dance" "Hotter than Hell" "Blow Your Mind (Mwah)" "Scared to Be Lonely" "Lost in Your Light" "New Rules" "IDGAF" "One Kiss" "Electricity" "Swan Song" "Don't Start Now" "Physical" "Break My Heart" "Hallucinate" "Un Dia (One Day)" "Levitating" "Fever" "Real Groove (Studio 2054 phối lại)" "We're Good" "Love Again" "Cold Heart (Pnau remix)" "Sweetest Pie" "Potion" "Homesick" Đĩa đơn hợp tác "No Lie" "Sugar" "Prisoner" "Demeanor" Đĩa đơn từ thiện "Bridge over Troubled Water" "Times Like These (bài hát)" Đĩa đơn quảng bá "Thinking 'Bout You" "Kiss and Make Up" "Homesick" "Future Nostalgia" Bài hát khác "Pretty Please" "Boys Will Be Boys" Lưu diễn Future Nostalgia Tour Bài viết liên quan Argylle Service95 Studio 2054 Sunny Hill Festival Thể loại Sách xtsDanh sách đĩa đơn bán chạy nhất trong năm ở Anh Quốc1952–1969 1952: "Auf Wiederseh'n Sweetheart" – Vera Lynn 1953: "I Believe" – Frankie Laine 1954: "Secret Love" – Doris Day 1955: "Rose Marie" – Slim Whitman 1956: "I'll Be Home" – Pat Boone 1957: "Diana" – Paul Anka 1958: "Jailhouse Rock" – Elvis Presley 1959: "Living Doll" – Cliff Richard 1960: "It's Now or Never" – Elvis Presley 1961: "Wooden Heart" – Elvis Presley 1962: "I Remember You" – Frank Ifield 1963: "She Loves You" – The Beatles 1964: "Can't Buy Me Love" – The Beatles 1965: "Tears" – Ken Dodd 1966: "Green, Green Grass of Home" – Tom Jones 1967: "Release Me" – Engelbert Humperdinck 1968: "Hey Jude" – The Beatles 1969: "Sugar, Sugar" – The Archies 1970–1989 1970: "The Wonder of You" – Elvis Presley 1971: "My Sweet Lord" – George Harrison 1972: "Amazing Grace" – The Royal Scots Dragoon Guards Band 1973: "Tie a Yellow Ribbon Round the Ole Oak Tree" – Tony Orlando và Dawn 1974: "Tiger Feet" – Mud 1975: "Bye Bye Baby" – Bay City Rollers 1976: "Save Your Kisses for Me" – Brotherhood of Man 1977: "Mull of Kintyre" / "Girls' School" – Wings 1978: "Rivers of Babylon" / "Brown Girl in the Ring" – Boney M. 1979: "Bright Eyes" – Art Garfunkel 1980: "Don't Stand So Close to Me" – The Police 1981: "Don't You Want Me" – The Human League 1982: "Come On Eileen" – Dexys Midnight Runners 1983: "Karma Chameleon" – Culture Club 1984: "Do They Know It's Christmas?" – Band Aid 1985: "The Power of Love" – Jennifer Rush 1986: "Don't Leave Me This Way" – The Communards 1987: "Never Gonna Give You Up" – Rick Astley 1988: "Mistletoe and Wine" – Cliff Richard 1989: "Ride on Time" – Black Box 1990–2009 1990: "Unchained Melody" – The Righteous Brothers 1991: "(Everything I Do) I Do It for You" – Bryan Adams 1992: "I Will Always Love You" – Whitney Houston 1993: "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" – Meat Loaf 1994: "Love Is All Around" – Wet Wet Wet 1995: "Unchained Melody" – Robson & Jerome 1996: "Killing Me Softly" – Fugees 1997: "Something About the Way You Look Tonight" / "Candle in the Wind 1997" – Elton John 1998: "Believe" – Cher 1999: "...Baby One More Time" – Britney Spears 2000: "Can We Fix It?" – Bob the Builder 2001: "It Wasn't Me" – Shaggy hợp tác với Rikrok 2002: "Anything Is Possible" / "Evergreen" – Will Young 2003: "Where Is the Love?" – The Black Eyed Peas 2004: "Do They Know It's Christmas?" – Band Aid 20 2005: "Is This the Way to Amarillo" – Tony Christie hợp tác với Peter Kay 2006: "Crazy" – Gnarls Barkley 2007: "Bleeding Love" – Leona Lewis 2008: "Hallelujah" – Alexandra Burke 2009: "Poker Face" – Lady Gaga 2010-2019 2010: "Love the Way You Lie" – Eminem hợp tác với Rihanna 2011: "Someone Like You" – Adele 2012: "Somebody That I Used to Know" – Gotye hợp tác với Kimbra 2013: "Blurred Lines" – Robin Thicke hợp tác với T.I & Pharrell 2014: "Happy" – Pharrell Williams 2015: "Uptown Funk" - Mark Ronson hợp tác với Bruno Mars 2016: "One Dance" – Drake hợp tác với Wizkid và Kyla 2017: "Shape of You" - Ed Sheeran 2018: "One Kiss" - Calvin Harris và Dua Lipa 2019: "Someone You Loved" - Lewis Capaldi 2020-nay 2020: "Blinding Lights" – The Weeknd 2021: "Bad Habits" – Ed Sheeran (UK)


【本文地址】


今日新闻


推荐新闻


CopyRight 2018-2019 办公设备维修网 版权所有 豫ICP备15022753号-3