OviraptoridaeThời điểm hóa thạch: Hậu Creta, 84–66 triệu năm trước đây
TiềnЄ
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Bộ xương hóa thạch của Khaan mckennaiPhân loại khoa họcGiới (regnum)AnimaliaNgành (phylum)ChordataLớp (class)Sauropsida(không phân hạng)DinosauriaBộ (ordo)SaurischiaPhân bộ (subordo)TheropodaLiên họ (superfamilia)†CaenagnathoideaHọ (familia)†OviraptoridaeBarsbold, 1976Loài điển hình†Oviraptor philoceratopsOsborn, 1924 Các chi
†Banji
†Citipati
†Luoyanggia
†Huanansaurus
†Nomingia
†Oviraptor
†Rinchenia
†Shixinggia
†Tongtianlong
†Wulatelong
†Yulong
†"Ingeniinae"
†Ajancingenia
†Conchoraptor
†Ganzhousaurus
†Heyuannia
†Jiangxisaurus
†Khaan
†Machairasaurus
†Nemegtomaia
Oviraptoridae là một họ khủng long Maniraptora giống chim, ăn thực vật hoặc ăn tạp. Oviraptoridae đặc trưng bởi cái mỏ không răng, giống vẹt, và trong một số trường hợp, mào trên đầu. Chúng thường nhỏ, dài từ một đến hai mét trong hầu hết các trường hợp, mặc dù một số loài Oviraptoridae có thể rất lớn. Oviraptoridae hiện chỉ được tìm thấy trong các hóa thạch kỷ Creta ở châu Á, với các loài nổi tiếng và mẫu vật hoàn chỉnh nhất chỉ tìm thấy ở sa mạc Gobi của Mông Cổ và Tây Bắc Trung Quốc.
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Họ Oviraptoridae
Wulatelong
Gigantoraptor
Microvenator
Shixinggia
Oviraptorinae
Oviraptor
Rinchenia
Nemegtomaia
Citipati
Ganzhousaurus
Ingeniinae
Heyuannia
"Ingenia"
Conchoraptor
Khaan
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.xts
|